Sjekk "Cá đuôi gai vàng" oversettelser til norsk bokmål. Se gjennom eksempler på Cá đuôi gai vàng oversettelse i setninger, lytt til uttale og lær grammatikk. Glosbe bruker informasjonskapsler for å sikre at deg en best mulig brukeropplevelse Označite prijevode "Cá đuôi gai vàng" na hrvatski. Pogledajte primjere prevoda Cá đuôi gai vàng u rečenicama, slušajte izgovor i učite gramatiku. Glosbe koristi kolačiće kako bi osigurao najbolje iskustvo Cá Vàng #Oranda đuôi trung 9️⃣0️⃣0️⃣ k Xuất xứ Indo Chủng loại: hot girl ----- Cám cá vàng Deep, đạm cao, tăng 1 Hướng dẫn cách nuôi cá ba đuôi không cần oxy. 1.1 Các vấn đề về bể cá. 1.2 Cách chuẩn bị bể nuôi cá ba đuôi. 1.3 Vị trí đặt bể cá ba đuôi phù hợp. 1.4 Thời điểm thả cá ba đuôi vào bể. 1.5 Hướng dẫn chọn mua cá ba đuôi. 1.6 Cách thả cá vàng vào trong hồ. 1.7 Cho Một số loài cá hợp mệnh tuổi Ất Mão: Cá đuôi gai, cá Ali Peacock, Cá chép Koi… Cá Koi Platinum Ogon hợp với người tuổi Ất Mão. Mặt khác, gia chủ tuổi Ất Mão cần đặc biệt tránh các loại cá cảnh có màu nâu, vàng (thuộc mệnh Thổ) hoặc màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc). Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Họ cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae – điều này ám chỉ đặc điểm dễ nhận ra của họ Cá đuôi gai, đó là cái “dao mổ” ở cuống đuôi của chúng. Họ này có khoảng 82 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Các bí mật thú vị của loài cá đuôi gai Trong một buổi phỏng vấn, nhà sinh vật học Culunn Brown nói rằng loài cá này có một vai trò cực kì quan trọng trong hệ sinh thái biển. “Chúng ngăn không cho san hô phát triển quá mức”. Bạn có tò mò về loài cá nghe tên có vẻ nguy hiểm nhưng lại được nuôi một cách khá phổ biến như vậy không? Bài viết dưới đây sẽ tiết lộ cho bạn biết một số điều thú vị về loài cá đuôi gai này nhé! Loài cá thiên thần của biển Điều thú vị đầu tiên là kể từ sau khi bộ phim hoạt hình nổi tiếng “Finding Nemo” xuất hiện thì loài cá này thường được các em nhỏ gọi là “cá Dory”- một cái tên cực kì dễ thương khác hẳn với vẻ ngoài có phần hung dữ của chúng. Dòng cá đuôi gai này chỉ xếp sau dòng thiên thần bởi chúng cũng có màu sắc rất bắt mắt khiến cho nhiều người cảm thấy thích thú. Đó là các sọc màu đen, vàng, xanh da trời hòa quyện lẫn nhau nổi bật trên nền thân láng mượt. Đặc điểm nhận biết Khác với các loài cá cảnh khác, đặc điểm riêng có của họ Cá đuôi gai là một hoặc nhiều cái gai trông giống như con dao mổ và rất sắc nhọn ở trên cả hai mặt của đuôi cá. Cá có vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi lớn, trải dài gần hết chiều dài cơ thể. Mõm cá nhỏ và có một hàng răng dùng để ăn tảo biển. Loài cá này có một cơ thể nén sâu với mắt cao trên đầu và xương dài. Đa số các loài thuộc họ Cá đuôi gai có kích cỡ tương đối nhỏ với chiều dài cơ thể tối đa là 15–40 cm. Tuy nhiên, một số thành viên của các chi Acanthurus, Prionurus và đa số thành viên của chi Naso có thể to lớn hơn, trong đó loài Naso annulatus có thể đạt tới 1 m lớn nhất trong họ. Do những loài cá này tăng trưởng nhanh nên cần phải kiểm tra kích cỡ trưởng thành trung bình và sự phù hợp của cá trước khi đưa cá vào hồ cá cảnh. Hầu hết các bác sĩ phẫu thuật cho biết loài cá cảnh có ruột dài, chứa cỏ trên tảo đáy hay động vật phù du hoặc mảnh vụn. Khi chuyển động nhanh chóng, những chiếc gai nhọn của chúng có thể làm thương các loài cá khác. Thật thú vị khi nhiều loài có màu sắc tươi sáng và là loài cá cảnh phổ biến. Tập tính của cá đuôi gai Cá đuôi gai xanh chuyên sống ở rạn san hô và ngủ trong những khe hốc nhỏ vào ban đêm để bảo vệ bản thân trước động vật săn mồi, theo Bảo tàng Florida. Loài cá này trải qua ba giai đoạn phát triển. Ở giai đoạn đầu chúng có màu vàng tươi khi còn nhỏ. Sau đó, chúng chuyển sang màu sắc pha trộn giữa vàng và xanh dương ở thời kỳ sắp trưởng thành. Sau khi trưởng thành, chúng có màu xanh dương sẫm hoặc xanh dương ngả tía với sống đuôi màu vàng. Cá đuôi gai xanh có thể đạt chiều dài 25 cm và thường sinh sống ở vùng ven biển Nam Mỹ. Cá đuôi gai sinh sản như thế nào? Sinh sản diễn ra trong thời gian cuối buổi chiều và buổi tối. Đó là khi màu sắc của chúng từ màu xanh đậm đồng nhất sang màu xanh nhạt. Thỉnh thoảng cá đuôi gai tìm thức ăn một mình nhưng thường thì chúng di chuyển và kiếm ăn thành từng đàn. Người ta cho rằng đi kiếm ăn theo đàn là một cơ chế giúp cá vượt qua sự chống trả mãnh liệt của những con “cá trinh nữ” thuộc họ Cá thia, vốn luôn tìm cách bảo vệ các mảng tảo biển trên các rạn san hô. Cách chăm sóc cá đuôi gai mới nuôi Những lưu ý khi chăm sóc cá đuôi gai Thức ăn của cá đuôi gai Cá đuôi gai đặc biệt thích biển tảo, các loại tảo tự nhiên và các loại thức ăn chế biến khác. Chúng ta có thể thêm nhiều đá sống trong bể có thể đó sẽ là các bữa ăn thêm của chúng. Việc cho thêm đá sống hay san hô sẽ tăng cường hệ miễn dịch của cá, cải thiện sức khoẻ và làm giảm sự nóng nảycủa chúng. Ta nên cung cấp một thực đơn đa dạng và phong phú thêm cho chúng bằng các loại rong biển để ngăn chặn sự mất màu ở loài cá này. Môi trường trong bể nuôi cá đuôi gai Lưu ý là dòng cá đuôi gai này thường khá dữ, sống không hòa hợp với những loài khác lắm .Trừ khi cái bể của bạn thực sự lớn, 100 gallon 379 lít hoặc hơn. Nếu bạn thực sự có mong muốn nuôi nhiều, bạn có thể thử thả chúng cùng một thời điểm. Nhưng bạn cần chuẩn bị một kế hoạch sẵn sàng để tách chúng ra. Loài cá tang này là một trong những loài hiền lành nhất trong họ và có thể bị những con cá tang khác vào bể trước “bắt nạt”. Sự cạnh tranh mang tính bạo lực có thể gây ra không chỉ bởi kích thước của bể mà còn thứ tự thả vào bể. Hãy cẩn thận khi bắt loại cá tang này bằng lưới vì chúng có thể dễ dàng bị mắc trong lưới. Nếu điều đó xảy ra, hãy nhẹ nhàng và từ từ đảo tới đảo lui cái lưới trong bể nước. Cuối cùng chúng sẽ thả lỏng vây và ra khỏi lưới. Biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho cá đuôi gai Chúng là một loài cá cảnh phổ biến nhưng cá đuôi gai là loài cá nhạy cảm, dễ bị nhiễm trùng. Vậy nên, bạn cần các biện pháp phòng ngừa thích hợp và sử dụng một bể cách ly trước khi đưa chúng vào bể chính. Giữ chúng trong bể phòng bệnh này khoảng 2 tuần và theo dõi các căn bệnh của cá biển có biểu hiện rõ ràng như là bệnh marine ich. Cá đuôi gai vàngloài cá / From Wikipedia, the free encyclopedia Cá đuôi gai vàng danh pháp hai phần Zebrasoma flavescens, là một loài cá biển thuộc chi Zebrasoma trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. Quick facts Zebrasoma flavescens, Tình trạng bảo tồn, Phâ... ▼ Zebrasoma flavescensTình trạng bảo tồnÍt quan tâm IUCN loại khoa họcGiới regnumAnimaliaNgành phylumChordataLớp classActinopterygiiBộ ordoAcanthuriformesHọ familiaAcanthuridaeChi genusZebrasomaLoài speciesZ. flavescensDanh pháp hai phầnZebrasoma flavescensBennett, 1828 Danh pháp đồng nghĩa Acanthurus flavescens Bennett, 1828 Cá đuôi gai và những điều thú vị cần biết trước khi nuôi Họ cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae – điều này ám chỉ đặc điểm dễ nhận ra của họ Cá đuôi gai, đó là cái “dao mổ” ở cuống đuôi của chúng. Họ này có khoảng 82 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Vậy cá đuôi gai là gì?Những điều thú vị cần “bỏ túi” trước khi nuôi cá. Hãy cùng khám phá thông qua bài viết sau. Thông tin tác giả Tác giả Thông tin cơ bản Tên miền Ngày đăng ký 29-09-2021 Ngày hết hạn 29-09-2023 Chủ sở hữu tên miền Hồ Sỹ Minh Cập nhật mới nhất07/01/2023 Chủ sở hữu tên miềnHồ Sỹ Minh Đề xuất của chúng tôiNên đọc sau Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Cá đuôi gai và những điều thú vị cần biết trước khi nuôi” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Cá đuôi gai và những điều thú vị cần biết trước khi nuôi Cá đuôi gai là gì? Có mấy loại cá đuôi gai? Những bí mật thú vị của cá đuôi gai Loài cá thiên thần của biển Đặc điểm nhận biết Tập tính của cá đuôi gai Cá đuôi gai sinh sản như thế nào? Những lưu ý khi chăm sóc cá đuôi gai Thức ăn của cá đuôi gai Cá đuôi gai nước mặn – loài cá thiên thần của đại dương bao la Cá đuôi gai là loài cá cảnh nước mặn có tên khoa học là Acanthopsidae, điều này ám chỉ đặc điểm dễ nhận biết nhất của loài cá đuôi gai. Đó là “con dao mổ” ở gốc đuôi. Có khoảng 82 loài thuộc 6 chi trong họ này, và chúng đều sống ở các vùng nhiệt đới của đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Thông tin tác giả Tác giả Thông tin cơ bản Tên miền Ngày đăng ký 29-01-2022 Ngày hết hạn 29-01-2024 Chủ sở hữu tên miền Hoàng Thế Linh Cập nhật mới nhất06/07/2022 Chủ sở hữu tên miềnHoàng Thế Linh Đề xuất của chúng tôiNên đọc sau Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Cá đuôi gai nước mặn – loài cá thiên thần của đại dương bao la” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Cá đuôi gai nước mặn – loài cá thiên thần của đại dương bao la Đặc điểm nhận biết loài cá đuôi gai. Tập tính sinh sống của loài cá đuôi gai Nguồn thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cá đuôi gai ? Tạo môi trường sống trong bể cho cá đuôi gai như thế nào ? Các biện pháp phòng bệnh cho cá đuôi gai Quy trình thả cá cá đuôi gai vào bể nuôi đúng cách. Tìm mua cửa hàng bán cá đuôi gai ở đâu uy tín? Câu Hỏi Thường gặp Nội dung Những bí mật thú vị cần biết trước khi nuôi loài cá đuôi gai Họ cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae – điều này ám chỉ đặc điểm dễ nhận ra của họ Cá đuôi gai, đó là cái “dao mổ” ở cuống đuôi của chúng. Họ này có khoảng 82 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Những bí mật thú vị cần biết trước khi nuôi loài cá đuôi gai” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Những bí mật thú vị cần biết trước khi nuôi loài cá đuôi gai Loài cá thiên thần của biển Đặc điểm nhận biết Tập tính của cá đuôi gai Cá đuôi gai sinh sản như thế nào? Những lưu ý khi chăm sóc cá đuôi gai Thức ăn của cá đuôi gai Môi trường trong bể nuôi cá đuôi gai Biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho cá đuôi gai Là một loại cá cảnh rất dễ nhận dạng do màu xanh của thân mình và những vệt đen chạy dài, nổi bật nhất là vây đuôi cá màu vàng, ở góc đuôi có gai, có thể co lại được. Cung cấp thức ăn xanh dồi dào, đầy đủ. Thông tin tác giả Tác giả Thông tin cơ bản Tên miền Ngày đăng ký 17-04-2018 Ngày hết hạn 17-04-2026 Chủ sở hữu tên miền Ông Phạm Hoàng Long Chủ sở hữu tên miềnÔng Phạm Hoàng Long Đề xuất của chúng tôiNên đọc sau Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “CÁ ĐUÔI GAI XANH” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết CÁ ĐUÔI GAI XANH VỀ DOGILY FARM & PETSHOP HÌNH ẢNH CỬA HÀNG, NÔNG TRẠI TRUYỀN THÔNG NÓI VỀ CHÚNG TÔI Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh Mn cho em hỏi từ kiêm trong tiếng anh mình dịch là gì nhỉ. em đang có câu PO kiêm hợp đồng mà em ko rõ kiêm này có phải dịch ra ko hay chỉ để dấu / thôi ạ. Thông tin tác giả Tác giả Tên miền Ngày đăng ký 25-02-2013 Ngày hết hạn 25-02-2025 Chủ sở hữu tên miền Công ty Cổ phần Công nghệ Liên Kết Toàn Cầu Chủ sở hữu tên miềnCông ty Cổ phần Công nghệ Liên Kết Toàn Cầu Đề xuất của chúng tôiNên đọc Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Cá đuôi gai” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Cá đuôi gai MỤC LỤC Kinh tế Nghĩa chuyên ngành Các từ tiếp theo Sự nâng cao giá cả Sự chế biến ruột gia súc Đường cong hình bồn tắm Thiết bị nấu bằng hơi Cá đuối hai mõm Cá đuôi gai vàng danh pháp hai phần Zebrasoma flavescens, là một loài cá biển thuộc chi Zebrasoma trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “CÁ ĐUÔI GAI VÀNG” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết CÁ ĐUÔI GAI VÀNG Từ nguyên Phạm vi phân bố và môi trường sống Loài du nhập Mô tả Sinh thái Cá cảnh Tham khảo Trích dẫn Xem thêm Do màu sắc rực rỡ đẹp đẽ nên thường được chọn nuôi để giải trí. Loại cá cảnh này màu sắc ổn định không thay đổi, có nhiều ở quần đảo Hoàng Sa. Bể nuôi đúng tiêu chuẩn và rộng rãi, cung cấp đầy đủ các thức ăn xanh. Nuôi ở bể riêng biệt, thả chung 2 con, chúng sẽ cắn nhau. Thông tin tác giả Tác giả Thông tin cơ bản Tên miền Ngày đăng ký 17-04-2018 Ngày hết hạn 17-04-2026 Chủ sở hữu tên miền Ông Phạm Hoàng Long Chủ sở hữu tên miềnÔng Phạm Hoàng Long Đề xuất của chúng tôiNên đọc sau Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “CÁ ĐUÔI GAI” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết CÁ ĐUÔI GAI VỀ DOGILY FARM & PETSHOP HÌNH ẢNH CỬA HÀNG, NÔNG TRẠI TRUYỀN THÔNG NÓI VỀ CHÚNG TÔI Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh Là một loại cá cảnh rất dễ nhận dạng do màu xanh của thân mình và những vệt đen chạy dài, nổi bật nhất là vây đuôi cá màu vàng, ở góc đuôi có gai, có thể co lại được. Cung cấp thức ăn xanh dồi dào, đầy đủ. Thông tin tác giả Tác giả Thông tin cơ bản Tên miền Ngày đăng ký 17-04-2018 Ngày hết hạn 17-04-2026 Chủ sở hữu tên miền Ông Phạm Hoàng Long Chủ sở hữu tên miềnÔng Phạm Hoàng Long Đề xuất của chúng tôiNên đọc sau Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “CÁ ĐUÔI GAI XANH” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết CÁ ĐUÔI GAI XANH VỀ DOGILY FARM & PETSHOP HÌNH ẢNH CỬA HÀNG, NÔNG TRẠI TRUYỀN THÔNG NÓI VỀ CHÚNG TÔI Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh Mn cho em hỏi từ kiêm trong tiếng anh mình dịch là gì nhỉ. em đang có câu PO kiêm hợp đồng mà em ko rõ kiêm này có phải dịch ra ko hay chỉ để dấu / thôi ạ. Thông tin tác giả Tác giả Tên miền Ngày đăng ký 25-02-2013 Ngày hết hạn 25-02-2025 Chủ sở hữu tên miền Công ty Cổ phần Công nghệ Liên Kết Toàn Cầu Chủ sở hữu tên miềnCông ty Cổ phần Công nghệ Liên Kết Toàn Cầu Đề xuất của chúng tôiNên đọc Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Cá đuôi gai” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Cá đuôi gai MỤC LỤC Kinh tế Nghĩa chuyên ngành Các từ tiếp theo Sự nâng cao giá cả Sự chế biến ruột gia súc Đường cong hình bồn tắm Thiết bị nấu bằng hơi Cá đuối hai mõm Cá đuôi gai vàng danh pháp hai phần Zebrasoma flavescens, là một loài cá biển thuộc chi Zebrasoma trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “CÁ ĐUÔI GAI VÀNG” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết CÁ ĐUÔI GAI VÀNG Từ nguyên Phạm vi phân bố và môi trường sống Loài du nhập Mô tả Sinh thái Cá cảnh Tham khảo Trích dẫn Xem thêm Do màu sắc rực rỡ đẹp đẽ nên thường được chọn nuôi để giải trí. Loại cá cảnh này màu sắc ổn định không thay đổi, có nhiều ở quần đảo Hoàng Sa. Bể nuôi đúng tiêu chuẩn và rộng rãi, cung cấp đầy đủ các thức ăn xanh. Nuôi ở bể riêng biệt, thả chung 2 con, chúng sẽ cắn nhau. Thông tin tác giả Tác giả Thông tin cơ bản Tên miền Ngày đăng ký 17-04-2018 Ngày hết hạn 17-04-2026 Chủ sở hữu tên miền Ông Phạm Hoàng Long Chủ sở hữu tên miềnÔng Phạm Hoàng Long Đề xuất của chúng tôiNên đọc sau Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “CÁ ĐUÔI GAI” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết CÁ ĐUÔI GAI VỀ DOGILY FARM & PETSHOP HÌNH ẢNH CỬA HÀNG, NÔNG TRẠI TRUYỀN THÔNG NÓI VỀ CHÚNG TÔI Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cá đuôi gai độc trong tiếng Trung. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì?” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? Định nghĩa - Khái niệm cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? Xem thêm từ vựng Việt Trung Tóm Lại Nội Dung Ý Nghĩa Của Cá Đuôi Gai Độc Trong Tiếng Trung Cùng học tiếng Trung Từ điển Việt Trung Họ Cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược Perciformes[1], nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là Acanthuriformes[2][3]. Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Nhiều loài có màu sắc tươi sáng và xuất hiện phổ biến trong các hồ cá cảnh. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “HỌ CÁ ĐUÔI GAI” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết HỌ CÁ ĐUÔI GAI Danh sách loài Khung thời gian tiến hoá các chi Từ nguyên và lịch sử phân loại Chú thích Tham khảo Họ Cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược Perciformes, nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là Acanthuriformes. Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Nhiều loài có màu sắc tươi sáng và xuất hiện phổ biến trong các hồ cá cảnh. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Họ Cá đuôi gai” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Họ Cá đuôi gai From Wikipedia, the free encyclopedia Danh sách loài Khung thời gian tiến hoá các chi Từ nguyên và lịch sử phân loại Chú thích Tham khảo Enjoying Wikiwand? cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cá đuôi gai độc trong tiếng Trung. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì?” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? Định nghĩa - Khái niệm cá đuôi gai độc tiếng Trung là gì? Xem thêm từ vựng Việt Trung Tóm Lại Nội Dung Ý Nghĩa Của Cá Đuôi Gai Độc Trong Tiếng Trung Cùng học tiếng Trung Từ điển Việt Trung Họ Cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược Perciformes[1], nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là Acanthuriformes[2][3]. Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Nhiều loài có màu sắc tươi sáng và xuất hiện phổ biến trong các hồ cá cảnh. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “HỌ CÁ ĐUÔI GAI” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết HỌ CÁ ĐUÔI GAI Danh sách loài Khung thời gian tiến hoá các chi Từ nguyên và lịch sử phân loại Chú thích Tham khảo Họ Cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược Perciformes, nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là Acanthuriformes. Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi, và tất cả đều sống ở các vùng nhiệt đới thuộc các đại dương, thường là xung quanh các rạn san hô. Nhiều loài có màu sắc tươi sáng và xuất hiện phổ biến trong các hồ cá cảnh. Giới thiệu bài viết Để giúp người đọc tìm hiểu và tham khảo nhanh về “Tìm hiểu về cá đuôi gai - loài cá đẹp mắt và đầy bí mật”, trong bài viết “Họ Cá đuôi gai” này tác giả đã cung cấp những thông tin chi tiết như sau Nội dung có trong bài viết Họ Cá đuôi gai From Wikipedia, the free encyclopedia Danh sách loài Khung thời gian tiến hoá các chi Từ nguyên và lịch sử phân loại Chú thích Tham khảo Enjoying Wikiwand? Qua bài viết này đã tổng hợp lại cho các bạn 17 điều cần cần biết về cá đuôi gai. Đây là nội dung được đội ngũ Vpet biên soạn lại từ nhiều nguồn, hy vọng các bạn đã tìm được những thông tin bổ ích trong bài viết này, hãy ủng hộ Vpet trong những bài viết và kiến thức mới nhé!! Cá đuôi gai vàng danh pháp hai phần Zebrasoma flavescens, là một loài cá biển thuộc chi Zebrasoma trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm flavescensTình trạng bảo tồnÍt quan tâm IUCN loại khoa họcGiới regnumAnimaliaNgành phylumChordataLớp classActinopterygiiBộ ordoAcanthuriformesHọ familiaAcanthuridaeChi genusZebrasomaLoài speciesZ. flavescensDanh pháp hai phầnZebrasoma flavescensBennett, 1828 Danh pháp đồng nghĩaAcanthurus flavescens Bennett, 1828Từ nguyênTừ flavescens trong danh pháp của loài cá này trong tiếng Latinh có nghĩa là "màu vàng", ám chỉ màu vàng tươi nổi bật trên cơ thể của chúng[2].Phạm vi phân bố và môi trường sốngZ. flavescens có phạm vi phân bố tương đối rộng rãi ở vùng biển Tây và Bắc Thái Bình Dương. Từ miền nam Nhật Bản, loài cá này xuất hiện dọc theo quần đảo Ogasawara và quần đảo Ryukyu ở phía nam, cũng như ngoài khơi phía nam của đảo Đài Loan và Philippines; về phía đông trải rộng khắp quần đảo Marshall, đảo Wake và quần đảo Mariana; ngược lên phía bắc đến quần đảo Hawaii và đảo Johnston[1][3].Z. flavescens sống gần các rạn san hô trong các đầm phá và vùng biển ven bờ ở độ sâu đến ít nhất là 81 m[1]. Khi Z. flavescens trưởng thành về mặt sinh dục, chúng rời khỏi vùng nước sâu và chuyển đến sống ở vùng nước nông du nhậpCá đuôi gai vàng Z. flavescens đã được quan sát 8 lần ở ngoài khơi Boca Raton, Florida từ năm 2001 đến 2005. Loài cá này cũng đã được ghi nhận ở ngoài khơi Pompano Beach năm 2004 và 2011, Delray Beach 2005 và Marathon 2011, đều thuộc vùng biển của bang Florida, Hoa Kỳ[4][5].Ngoài ra, một cá thể của Z. flavescens cũng đã được chụp ảnh ở ngoài khơi Sitges, thuộc vùng biển ven bờ Địa Trung Hải của Tây Ban Nha, vào tháng 10 năm 2008[6]. Có vẻ như đó là một con cá cảnh được thả ra biển khơi[6].Mô tảChiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở Z. flavescens là 20 cm[3]. Cá đực và cá cái của các loài trong họ Cá đuôi gai luôn có chiều dài cơ thể chênh lệch nhau. Cá đuôi gai nâu hồng danh pháp là Z. scopas là loài mà cá đực có kích thước lớn hơn so với cá cái, mà Z. scopas và Z. flavescens là những loài chị em với nhau, nên điều này cũng có thể xảy ra ở Z. flavescens[7]. Một cá thể Z. flavescens ở Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Bang Karlsruhe Đức.Cuống đuôi của Z. flavescens có ngạnh sắc như hầu hết những loài cá đuôi gai khác. Cơ thể có duy nhất một màu vàng tươi, ngoại trừ ngạnh trên cuống đuôi có màu trắng. Một sọc trắng không rõ ràng thường xuất hiện dọc theo đường bên ở hai bên thân[4][8]. Vây lưng và vây hậu môn của chúng có thể căng rộng gai ở vây lưng 4 - 5; Số tia vây ở vây lưng 23 - 26; Số gai ở vây hậu môn 3; Số tia vây ở vây hậu môn 19 - 22; Số tia vây ở vây ngực 14 - 16; Số gai ở vây bụng 1; Số tia vây ở vây bụng 5[8].Sinh tháiThức ăn của Z. flavescens chủ yếu là các loại rong tảo. Chúng có thể hợp thành đàn lên đến vài trăm cá thể trong khi kiếm ăn vào ban ngày, nhưng cũng được nhìn thấy là bơi đơn độc một mình, đặc biệt là vào ban đêm[5].Z. flavescens là loài sống khá thọ, với tuổi đời lớn nhất được ghi nhận ở chúng là 41 tuổi, thuộc về một cá thể cái được thu thập trong khi khảo sát về loài cá này ở quần đảo Hawaii vào năm 2009[9]. Một cá thể Z. flavescens đực 40 tuổi cũng được thu thập trong lần khảo sát này[9].Z. flavescens sinh sản quanh năm và theo chu kỳ mặt trăng. Tỉ lệ cá cái có trứng đạt mức cao nhất vào lúc trăng tròn của mỗi tháng âm lịch[10].Cá cảnhZ. flavescens là loài cá cảnh được đánh bắt phổ biến nhất ở phía tây đảo Hawaii[11], chiếm khoảng 80% số lượng cá được đánh bắt cho ngành thương mại cá cảnh ở vùng biển này[12]. Số lượng cá thể Z. flavescens được đánh bắt đã tăng từ ~ con vào những năm 1970 lên đến ~ con vào năm 2006[12].Để đối phó với sự suy giảm số lượng của Z. flavescens, bang Hawaii đã thành lập mạng lưới gồm 9 khu bảo tồn biển vào ngày 31 tháng 12 năm 1999, cùng với các khu bảo tồn biển hiện có, đã cấm đánh bắt cá cảnh ở nhiều vùng biển thuộc Tây Hawaii[12].Tham khảo^ a b c McIlwain, J.; Choat, Abesamis, R.; Clements, Myers, R.; Nanola, C.; Rocha, Russell, B.; Stockwell, B. 2012. “Zebrasoma flavescens”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012 doi Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.^ C. Scharpf; K. J. Lazara 2020. “Order ACANTHURIFORMES part 2”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly chủ biên 2020. Zebrasoma flavescens trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.^ a b J. A. Morris; P. J. Schofield 2020. “Zebrasoma flavescens Bennett, 1828”. Nonindigenous Aquatic Species Database. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.^ a b P. J. Schofield; J. A. Morris; L. Akins 2009. “Field Guide to Nonindigenous Marine Fishes of Florida” PDF. NOAA Technical Memorandum NOS NCCOS. 92 88-89. Bản gốc PDF lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020. ^ a b B. Weitzmann; L. Mercader; E. Azzurro 2015. “First sighting of Zebrasoma flavescens Teleostei Acanthuridae and Balistoides conspicillum Teleostei Balistidae in the Mediterranean Sea Two likely aquarium releases”. Mediterranean Marine Science. 16 1 147–150. doi Claisse & đồng nghiệp, sđd, a b “Species Zebrasoma flavescens, Yellow sailfin-tang”. Shorefishes of the Greater Caribbean online information system. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.^ a b Claisse & đồng nghiệp, sđd, Megan E. Bushnell; Jeremy T. Claisse; Charles W. Laidley 2010. “Lunar and seasonal patterns in fecundity of an indeterminate, multiple‐spawning surgeonfish, the yellow tang Zebrasoma flavescens” PDF. Journal of Fish Biology. 76 6 1343–1361.^ Brian N. Tissot; William J. Walsh; Leon E. Hallacher 2004. “Evaluating Effectiveness of a Marine Protected Area Network in West Hawai'i to Increase Productivity of an Aquarium Fishery” PDF. Pacific Science. 58 2 175–188. doi Bản gốc PDF lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.^ a b c Claisse & đồng nghiệp, sđd, dẫnJeremy T. Claisse; Marco Kienzle; Megan E. Bushnell; David J. Shafer; James D. Parrish 2009. “Habitat- and sex-specific life history patterns of yellow tang Zebrasoma flavescens in Hawaii, USA” PDF. Marine Ecology Progress Series. 389 245–255. doi thêmChatham K. Callan; Aurora I. Burgess; Cara R. Rothe; Renee Touse 2018. “Development of Improved Feeding Methods in the Culture of Yellow Tang, Zebrasoma flavescens”. Journal of the World Aquaculture Society. 49 3. doi Một trong những loài cá cảnh đẹp và lạ trên thế giới thì chúng ta không thể không nhắc tới cá đuôi gai bởi chúng có màu sắc rất bắt mắt khiến cho nhiều người cảm thấy thích thú. Kỹ thuật chăm sóc cá Đuôi Gai Cá đuôi gai tên khoa học Acanthuridae là một họ cá thuộc bộ Cá vược. sinh sống gần các rạn san hô ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương Có 3 loại cá đuôi gai thường nuôi Cá đuôi gai xanh Powder blue tang, Cá đuôi gai vlamingii tang Naso Vlamingii, Cá đuôi gai vàng – Yellow Tang Zebrasoma flavescens Loài này có một hoặc nhiều cái gai trông giống như con dao mổ và rất sắc nhọn ở trên cả hai mặt của đuôi cá. miệng cá nhỏ vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi lớn, trải dài gần hết chiều dài cơ thể cá này khá dẹt, màu sắc không đổi từ nhỏ đến trưởng thành, kích cỡ tương đối nhỏ với chiều dài cơ thể tối đa là 15–40, loài này ăn tạp, chủ yếu ăn tảo tầng đáy. thường chúng di chuyển và kiếm ăn thành từng đàn, + Cá cảnh đuôi gai xanh, chúng nổi bật với các sọc màu đen, vàng, xanh dương trên thân, vệt dài màu đen kéo dài từ mắt xuống đuôi, với nhiều tên gọi khác nhau như Bắp nẻ xanh, cá đuôi gai xanh, đuôi gai màu, cá Tang chúa, Tang hà mã + Cá đuôi gai vàng là loài cá nước mặn thuộc họ Acanthuridae. Cá trưởng thành có thể dài đến 20 cm, có màu vàng tươi sang, Con đực lớn hơn con cá + Cá Đuôi Gai Vlamingii Tang có tên khoa học là Naso vlamingii, cá có màu tím than,thức ăn tự nhiên của chúng là tảo ” Algae “. Loài cá khá ôn hoà với các loài cá khác nhưng lại tấn công những con cá đuôi gai khác vì vậy chúng cần ít nhất một cái bể 284 lít, tạo nhiều đá sống trong bể sẽ cung cấp cho chúng thêm các bữa ăn dạo giữa các bữa chính, bổ sung các loại rong biển để ngăn sự mất màu ở loài cá này. Thức ăn phong phú, đa dạng nhưng chúng đặc biệt thích ăn rong rêu và tảo tự nhiên chúng cũng chấp nhận thực phẩm đông lạnh và thịt như tôm ngâm nước muối và tôm mysis trong điều kiện nuôi nhốt. Mặc dù chúng kháng bệnh khá tốt nhưng vẫn cần các biện pháp phòng ngừa + Sử dụng bể cách ly trước khi đưa chúng vào bể chính khoảng 2 tuần, + Kiểm tra kích cỡ trưởng thành trung bình và sự phù hợp của cá trước khi đưa cá vào hồ cá cảnh. + Chủ yếu theo dõi cá có mắc bệnh marine ich. + Kiểm tra chất lượng thức ăn và đảm bảo chúng không bỏ ăn. + Bể đã hoàn thành chu trình nitrogen và nguồn nươc nhiều oxi Bài viết là cái nhìn tổng quan nhanh về loài cá đuôi gai, nó là một bổ sung tuyệt vời cho một bể cá rạn san hô của bạn. Xem thêm Kỹ thuật nuôi chim vành khuyên lứu hay Kỹ thuật nuôi chim chào mào hót hay Kỹ thuật nuôi chim cu gáy hay Kỹ thuật nuôi chim chích chòe lửa hót hay Kỹ thuật nuôi và chăm sóc chim họa mi hót hay

cá đuôi gai vàng